Site icon DANOTO

Từ Điển Mã Lỗi Động Cơ và Hộp Số

Mã chẩn đoán (DTC) là các mã chữ và số được tạo ra bởi hệ thống chẩn đoán trên xe (OBD) của ô tô khi phát hiện ra sự cố trong xe.
tu dien ma loi dong co va hop so
Thế nhưng, bạn có biết chi tiết các mã lỗi động cơ và hộp số như thế nào? Tất cả sẽ được Team DANOTO giải thích một cách chi tiết.
Đây là một số mã lỗi DTC phổ biến liên quan đến hệ thống điều khiển động cơ và hộp số:

Cảm biến lưu lượng không khí khối lượng (MAF)

– P0100: mạch cảm biến lưu lượng không khí khối lượng (MAF)
– P0101: Phạm vi mạch cảm biến lưu lượng khí nạp khối lượng (MAF)
– P0102: Mạch cảm biến lưu lượng không khí khối lượng (MAF) Đầu vào thấp
– P0103: Mạch cảm biến lưu lượng khí nạp khối lượng (MAF) Đầu vào cao
– P0104: Mạch cảm biến lưu lượng khí nạp khối lượng (MAF) không liên tục

Cảm biến áp suất tuyệt đối đường ống nạp (MAP)

– P0105: Trục trặc mạch cảm biến MAP, cảm biến áp suất khí quyển BAP – Barometric pressure
– P0106: MAP/BAP thông số
– P0107: MAP/BAP đầu vào thấp
– P0108: MAP/BAP đầu vào cao
– P0109: MAP/BAP chập chờn

Cảm biến oxy (O2) / Cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu A/F

– P0130: Sự cố mạch cảm biến O2
– P0131: Mạch cảm biến O2 Điện áp thấp
– P0132: Mạch cảm biến điện áp cao O2
– P0133: Mạch cảm biến O2 Phản hồi chậm
– P0134: Mạch cảm biến O2 Không phát hiện hoạt động
– P0135: Sự cố mạch sấy cảm biến O2
– P0136: Sự cố mạch cảm biến O2 (Cảm biến 2)
– P0137: Mạch cảm biến O2 Điện áp thấp (Dãy 1, Cảm biến 2)
– P0138: Mạch cảm biến điện áp cao O2 (Dãy 1, Cảm biến 2)
– P0140: Mạch cảm biến O2 Không phát hiện hoạt động (Dãy 1, Cảm biến 2)
– P0141: Sự cố mạch sấy cảm biến O2 (Dãy 1, Cảm biến 2)

Cảm biến vị trí bướm ga (TPS)

– P0120: Cảm biến vị trí bướm ga/bàn đạp ga. Sự cố mạch
– P0121: Cảm biến vị trí bướm ga/Bàn đạp ga. Sai đặc tuyến
– P0122: Cảm biến vị trí bướm ga/Bàn đạp ga. Mạch đầu vào thấp
– P0123: Cảm biến vị trí bướm ga/bàn đạp ga/ Mạch đầu vào cao
– P0124: Cảm biến vị trí bướm ga/Bàn đạp ga. Tín hiệu ngắt quãng

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ (ECT)

– P0115: Sự cố mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ
– P0116: Phạm vi mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ. Dải đặc tuyến
– P0117: Mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ. Đầu vào thấp
– P0118: Mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ. Đầu vào cao
– P0119: Mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ không liên tục

Cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT)

– P0110: Sự cố mạch cảm biến nhiệt độ không khí nạp
– P0111: Dải đặc tuyến mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp
– P0112: Mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp, đầu vào thấp
– P0113: Mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp, đầu vào cao
– P0114: Mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp, đầu vào không liên tục

Cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP)

– P0335: Cảm biến vị trí trục khuỷu. Sự cố mạch
– P0336: Cảm biến vị trí trục khuỷu. Dải đặc tuyến
– P0337: Cảm biến vị trí trục khuỷu. Mạch đầu vào thấp
– P0338: Cảm biến vị trí trục khuỷu. Mạch đầu vào cao
– P0339: Cảm biến vị trí trục khuỷu, mạch không liên tục

Cảm biến vị trí trục cam (CMP)

– P0340: Cảm biến vị trí trục cam. Sự cố mạch
– P0341: Cảm biến vị trí trục cam. Dải đặc tuyến
– P0342: Cảm biến vị trí trục cam. Mạch đầu vào thấp
– P0343: Cảm biến vị trí trục cam. Mạch đầu vào cao
– P0344: Cảm biến vị trí trục cam. Mạch không liên tục
– P0100-P0199: liên quan đến định lượng nhiên liệu và không khí nạp
– P0101: mạch cảm biến lưu lượng khí nạp (đo khối lượng) (MAF – Mass Air Flow)
– P0113: Nhiệt độ không khí nạp (IAT – Intake Air Temperature) Cảm biến ngõ ra cao.
– P0128: Bộ điều nhiệt nước mát (Niệt độ nước làm mát thấp hơn nhiệt độ điều chỉnh)
– P0171: Hòa khí quá nghèo (Dãy xylanh 1)
– P0174: Hòa khí quá nghèo (Dãy xylanh 2)
– P0200-P0299: Định lượng nhiên liệu và không khí (Mạch kim phun)
– P0201:Mạch kim phun/Hở – Xi lanh 1
– P0230: Mạch chính bơm nhiên liệu
– P0261: Mạch phun xi lanh 1 chập
– P0300-P0399: Hệ thống đánh lửa hoặc bỏ máy – misfire
– P0300: Phát hiện bỏ máy ngẫu nhiên/nhiều xylanh
– P0301: Bỏ máy (Misfire) Cylinder 1
– P0325: Cảm biến tiếng gõ (bank 1 máy V hoặc cảm biến kích nổ máy thẳng hàng)
– P0340: Cảm biến vị trí trục cam CMP
– P0400-P0499: HT kiểm soát phát thải
– P0401: HT tuần hoàn khí thải (Exhaust Gas Recirculation) Không đủ dòng khí thải.
– P0420: Hiệu suất chất xúc tác dưới ngưỡng (nhánh 1)
– P0440: hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAP
– P0455: Phát hiện rò rỉ hệ thống kiểm soát hơi xăng
– P0500-P0599: Hệ thống điều khiển tốc độ xe và hệ thống điều khiển cầm chừng.
– P0500: hư cảm biến tốc độ xe (VSS – Vehicle Speed Sensor)
– P0507: tốc độ cầm chừng cao
– P0562: Điện áp hệ thống thấp
– P0600-P0699: Mạch ngõ ra ECU
– P0601: bộ nhớ mô-đun điều khiển nội bộ
– P0611: mô-đun điều khiển kim phun nhiên liệu
– P0685: Mô-đun điều khiển động cơ (ECM)/Mô-đun điều khiển hệ thống truyền động (PCM) Mạch điều khiển rơle cấp nguồn
– P0700-P0899: Hộp số
– P0700: Hệ thống điều khiển hộp số
– P0715: Sự cố mạch cảm biến tốc độ turbine biến mô
– P0740: Sự cố mạch ly hợp chuyển đổi mô-men xoắn trong biến mô.

Kết luận

Đến đây thì bạn đã tìm ra bài viết có nội dung đầy đủ về “Từ Điển Mã Lỗi Động Cơ và Hộp Số” rồi chứ? Còn nếu bạn còn muốn tìm hiểu thêm kiến thức, hãy để lại bình luận team chúng em sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan tới hệ thống khởi động ô tô chi tiết nhất!

DOWLOAD FILE PDF: Từ Điển Mã Lỗi Động Cơ và Hộp Số

DOWLOAD FILE DPF

Tổng hợp chia sẻ bởi Team DANOTO

ADVERTISEMENT
ADVERTISEMENT